Top Kiến Thức Hay Về Ngũ Hành

Theo quan niệm phong thủy thì ngũ hành sẽ ảnh hưởng đến các quyết định quan trọng như xây nhà, khai trương… Các chuyên viên tư vấn BĐS cần hiểu rõ về ngũ hành để có thể tư vấn chính xác cho khách hàng lựa chọn nhà ở, đất đai… hợp phong thủy giúp ăn nên làm ra. 

Bài viết dưới đây trình bày ngũ hành là gì và các kiến thức liên quan cần thiết. Cùng 101home khám phá ngay nhé!


Ngũ Hành Là Gì?

Ngũ hành là khái niệm khá quen thuộc. Theo nghĩa đen, ngũ hành được hiểu gồm 5 hành tố: Hỏa (lửa), Thủy (nước), Mộc (gỗ), Kim (kim loại) và Thổ (đất). Các nguyên tố này có mặt trong vạn vật trên trái đất. Chúng tương sinh và tương khắc với nhau trong quá trình tồn tại.

Theo Trung Hoa cổ đại, ngũ hành là học thuyết vật chất ra đời sớm nhất của con người và hiện hữu độc lập với ý thức con người.

Ngũ hành là gì
Ngũ hành được hiểu gồm 5 hành tố: Hỏa (lửa), Thủy (nước), Mộc (gỗ), Kim (kim loại) và Thổ (đất)

Quy Luật Tương Sinh Và Tương Khắc Trong Ngũ Hành

Quy luật tương sinh – tương khắc của ngũ hành thể hiện sự chuyển hóa giao thoa giữa đất trời, tạo nên sự sống của vạn vật. Tương sinh và tương khắc là hai mặt của vấn đề, không tồn tại độc lập mà có liên kết với nhau.

1Ngũ hành tương sinh

Tương sinh ám chỉ sự tương tác hỗ trợ lẫn nhau sinh trưởng và phát triển. Quan hệ tương sinh được ví như mẫu tử, nó thể hiện hai phương diện: cái gì sinh ra nó và nó sinh ra cái gì. Dưới đây là nguyên lý của thuyết tương sinh:

  • Mộc sinh Hỏa: cây khô sinh ra lửa, Hỏa sử dụng Mộc để đốt.
  • Hỏa sinh Thổ: lửa đốt cháy thành tro, sinh ra đất.
  • Thổ sinh Kim: quặng kim loại được hình thành trong đất.
  • Kim sinh Thủy: dưới nhiệt độ cao thì kim loại hóa thành thể lỏng.
  • Thủy sinh Mộc: nước duy trì sự sống của cây.
Quy Luật Tương Sinh Và Tương Khắc Trong Ngũ Hành
Quy Luật Tương Sinh Và Tương Khắc Trong Ngũ Hành

2Ngũ hành tương khắc

Thủy khắc Hỏa: nước dập lửa tắt.Mối quan hệ của tương khắc được biểu hiện: cái khắc nó và cái nó khắc.  Dưới đây là nguyên lý của thuyết tương khắc:

  • Hỏa khắc Kim: lửa nung chảy kim loại.
  • Kim khắc Mộc: kim loại rèn thành dao có khả năng chặt đổ cây.
  • Mộc khắc Thổ: cây hút dinh dưỡng làm đất trở nên khô cằn hơn.
  • Thổ khắc Thủy: đất ngăn chặn nước chảy và hút nước.

Với sự tồn tại song song của quy luật tương sinh, tương khắc có vai trò duy trì sự cân bằng trong vũ trụ. Nếu chỉ sinh mà không khắc, vạn vật sinh sôi nảy nở quá mức gây nên hỗn loạn. Nếu chỉ khắc mà không sinh, vạn vật không thể sinh trưởng trở nên cạn kiệt, tuyệt chủng. Chính vì thế, hai quy luật tương sinh – tương khắc song hành tồn tại và không thể tách rời được.

Đặc Tính Của Quy Luật Ngũ Hành

3Trong lĩnh vực phong thủy

Trong phong thủy, mỗi người sẽ tương ứng với các bản mệnh khác nhau phù hợp với số tuổi. Mỗi bản mệnh sẽ đi liền với các màu sắc đặc trưng riêng, hướng hợp nhất định…

Do đó, cần quan tâm đến ngũ hành để có thể lựa chọn màu sắc nội thất, sơn nhà phù hợp với bản mệnh cũng như xây nhà đúng hướng hợp tuổi gia chủ. Khi thực hiện được điều này, thuyết tương sinh giúp các thành viên gia đình may mắn, thuận lợi trong sự nghiệp và đường đời. 

Ngũ hành trong phong thủy
Ngũ hành trong phong thủy

Bảng dưới đây tổng hợp các hướng – mùa – khí hậu – màu sắc hợp cho từng mệnh, bạn có thể tham khảo:

Kim MộcThủyHỏaThổ
HướngHướng TâyHướng ĐôngHướng BắcHướng NamHướng trung tâm
MùaMùa thuMùa xuânMùa đôngMùa hèSự thay đổi các mùa trong năm (tháng cuối của các mùa)
Khí hậuKhô hạnCó gióLạnhNóngẨm ướt
Màu sắcTrắng Xanh lá câyĐenĐỏVàng
Hình dạngTrònCó hình dáng hình chữ nhậtHình có dạng gợn sóng, nhấp nhôHình dạng góc cạnhHình vuông

4Trong chiêm tinh học

Kim MộcThủyHỏaThổ
Hành tinhSao HỏaSao KimSao ThổSao MộcSao Thủy
Sinh vật của thiên đườngBạch HổThanh LongHuyền VũChu TướcRồng vàng
Thiên thể7th (Geng 庚), 8th (Xin 辛)1st (Jia 甲), 2nd (Yi 乙)9th (Ren 壬), 10th (Gui 癸)3rd (Bing 丙), 4th (Ding丁)5th (Wu 戊), 6th (Ji 己)
Đức tính tốtSự công bằngLòng nhân từSự khôn ngoanLịch sự, cư xử đúng đắnLòng trung thành, tính trung thực
Đại diện cho Tham vọng, quyết tâm, tiến bộ và bền bỉSáng tạo, sự phồn thịnhNăng khiếu, tươi sáng, trí óc nhanh nhẹn và trí lựcNhiệt huyết và đam mêSự nuôi dưỡng, ổn định và bảo vệ

5Trong y học Trung Hoa

  • Kim: liên kết với vị giác: vị cay; giác quan: khứu giác (mũi)
  • Mộc: liên kết với vị giác: vị chua; giác quan: thị giác (mắt)
  • Thủy: liên kết với vị giác: vị mặn; giác quan: thính giác (tai)
  • Hỏa: liên kết với vị giác: vị đắng; giác quan: vị giác (lưỡi)
  • Thổ: liên kết với vị giác: vị ngọt; cơ quan cảm giác: miệng
Ngũ hành trong y học
Ngũ hành trong y học Trung Hoa

Xem Cung Mệnh Ngũ Hành

Bảng Tra Cứu Cung, Mệnh Cho Các Tuổi Từ 1930-2030

Năm sinhÂm lịchGiải NghĩaNgũ hànhGiải NghĩaCung namCung nữ
1930Canh NgọThất Lý Chi Mã

(Ngựa trong nhà)

Thổ +Lộ Bàng Thổ

(Đất đường đi)

Đoài KimCấn Thổ
1931Tân MùiĐắc Lộc Chi Dương

(Dê có lộc)

Thổ –Lộ Bàng Thổ

(Đất đường đi)

Càn KimLy Hoả
1932Nhâm ThânThanh Tú Chi Hầu

(Khỉ thanh tú)

Kim +Kiếm Phong Kim

(Vàng mũi kiếm)

Khôn ThổKhảm Thuỷ
1933Quý DậuLâu Túc Kê

(Gà nhà gác)

Kim –Kiếm Phong Kim

(Vàng mũi kiếm)

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1934Giáp TuấtThủ Thân Chi Cẩu

(Chó giữ mình)

Hỏa +Sơn Đầu Hỏa

(Lửa trên núi)

Chấn MộcChấn Mộc
1935Ất HợiQuá Vãng Chi Trư

(Lợn hay đi)

Hỏa –Sơn Đầu Hỏa

(Lửa trên núi)

Khôn ThổTốn Mộc
1936Bính TýĐiền Nội Chi Thử

(Chuột trong ruộng)

Thủy +Giản Hạ Thủy

(Nước khe suối)

Khảm ThuỷCấn Thổ
1937Đinh SửuHồ Nội Chi Ngưu

(Trâu trong hồ nước)

Thủy –Giản Hạ Thủy

(Nước khe suối)

Ly HoảCàn Kim
1938Mậu DầnQuá Sơn Chi Hổ

(Hổ qua rừng)

Thổ +Thành Đầu Thổ

(Đất trên thành)

Cấn ThổĐoài Kim
1939Kỷ MãoSơn Lâm Chi Thố

(Thỏ ở rừng)

Thổ –Thành Đầu Thổ

(Đất trên thành)

Đoài KimCấn Thổ
1940Canh ThìnThứ Tính Chi Long

(Rồng khoan dung)

Kim +Bạch Lạp Kim

(Vàng sáp ong)

Càn KimLy Hoả
1941Tân TỵĐông Tàng Chi Xà

(Rắn ngủ đông)

Kim –Bạch Lạp Kim

(Vàng sáp ong)

Khôn ThổKhảm Thuỷ
1942Nhâm NgọQuân Trung Chi Mã

(Ngựa chiến)

Mộc +Dương Liễu Mộc

(Gỗ cây dương)

Tốn MộcKhôn Thổ
1943Quý MùiQuần Nội Chi Dương

(Dê trong đàn)

Mộc –Dương Liễu Mộc

(Gỗ cây dương)

Chấn MộcChấn Mộc
1944Giáp ThânQuá Thụ Chi Hầu

(Khỉ leo cây)

Thủy +Tuyền Trung Thủy

(Nước trong suối)

Khôn ThổTốn Mộc
1945Ất DậuXướng Ngọ Chi Kê

(Gà gáy trưa)

Thủy –Tuyền Trung Thủy

(Nước trong suối)

Khảm ThuỷCấn Thổ
1946Bính TuấtTự Miên Chi Cẩu

(Chó đang ngủ)

Thổ +Ốc Thượng Thổ

(Đất nóc nhà)

Ly HoảCàn Kim
1947Đinh HợiQuá Sơn Chi Trư

(Lợn qua núi)

Thổ –Ốc Thượng Thổ

(Đất nóc nhà)

Cấn ThổĐoài Kim
1948Mậu TýThương Nội Chi Trư

(Chuột trong kho)

Hỏa +Thích Lịch Hỏa

(Lửa sấm sét)

Đoài KimCấn Thổ
1949Kỷ SửuLâm Nội Chi Ngưu

(Trâu trong chuồng)

Hỏa –Thích Lịch Hỏa

(Lửa sấm sét)

Càn KimLy Hoả
1950Canh DầnXuất Sơn Chi Hổ

(Hổ xuống núi)

Mộc +Tùng Bách Mộc

(Gỗ tùng bách)

Khôn ThổKhảm Thuỷ
1951Tân MãoẨn Huyệt Chi Thố

(Thỏ trong hang)

Mộc –Tùng Bách Mộc

(Gỗ tùng bách)

Tốn MộcKhôn Thổ
1952Nhâm ThìnHành Vũ Chi Long

(Rồng phun mưa)

Thủy +Trường Lưu Thủy

(Nước chảy mạnh)

Chấn MộcChấn Mộc
1953Quý TỵThảo Trung Chi Xà

(Rắn trong cỏ)

Thủy –Trường Lưu Thủy

(Nước chảy mạnh)

Khôn ThổTốn Mộc
1954Giáp NgọVân Trung Chi Mã

(Ngựa trong mây)

Kim +Sa Trung Kim

(Vàng trong cát)

Khảm ThuỷCấn Thổ
1955Ất MùiKính Trọng Chi Dương

(Dê được quý mến)

Kim –Sa Trung Kim

(Vàng trong cát)

Ly HoảCàn Kim
1956Bính ThânSơn Thượng Chi Hầu

(Khỉ trên núi)

Hỏa +Sơn Hạ Hỏa

(Lửa trên núi)

Cấn ThổĐoài Kim
1957Đinh DậuĐộc Lập Chi Kê

(Gà độc thân)

Hỏa –Sơn Hạ Hỏa

(Lửa trên núi)

Đoài KimCấn Thổ
1958Mậu TuấtTiến Sơn Chi Cẩu

(Chó vào núi)

Mộc +Bình Địa Mộc

(Gỗ đồng bằng)

Càn KimLy Hoả
1959Kỷ HợiĐạo Viện Chi Trư

(Lợn trong tu viện)

Mộc –Bình Địa Mộc

(Gỗ đồng bằng)

Khôn ThổKhảm Thuỷ
1960Canh TýLương Thượng Chi Thử

(Chuột trên xà)

Thổ +Bích Thượng Thổ

(Đất tò vò)

Tốn MộcKhôn Thổ
1961Tân SửuLộ Đồ Chi Ngưu

(Trâu trên đường)

Thổ –Bích Thượng Thổ

(Đất tò vò)

Chấn MộcChấn Mộc
1962Nhâm DầnQuá Lâm Chi Hổ

(Hổ qua rừng)

Kim +Kim Bạch Kim

(Vàng pha bạc)

Khôn ThổTốn Mộc
1963Quý MãoQuá Lâm Chi Thố

(Thỏ qua rừng)

Kim –Kim Bạch Kim

(Vàng pha bạc)

Khảm ThuỷCấn Thổ
1964Giáp ThìnPhục Đầm Chi Lâm

(Rồng ẩn ở đầm)

Hỏa +Phú Đăng Hỏa

(Lửa đèn to)

Ly HoảCàn Kim
1965Ất TỵXuất Huyệt Chi Xà

(Rắn rời hang)

Hỏa –Phú Đăng Hỏa

(Lửa đèn to)

Cấn ThổĐoài Kim
1966Bính NgọHành Lộ Chi Mã

(Ngựa chạy trên đường)

Thủy +Thiên Hà Thủy

(Nước trên trời)

Đoài KimCấn Thổ
1967Đinh MùiThất Quần Chi Dương

(Dê lạc đàn)

Thủy –Thiên Hà Thủy

(Nước trên trời)

Càn KimLy Hoả
1968Mậu ThânĐộc Lập Chi Hầu

(Khỉ độc thân)

Thổ +Đại Trạch Thổ

(Đất nền nhà)

Khôn ThổKhảm Thuỷ
1969Kỷ DậuBáo Hiệu Chi Kê

(Gà gáy)

Thổ –Đại Trạch Thổ

(Đất nền nhà)

Tốn MộcKhôn Thổ
1970Canh TuấtTự Quan Chi Cẩu

(Chó nhà chùa)

Kim +Thoa Xuyến Kim

(Vàng trang sức)

Chấn MộcChấn Mộc
1971Tân HợiKhuyên Dưỡng Chi Trư

(Lợn nuôi nhốt)

Kim –Thoa Xuyến Kim

(Vàng trang sức)

Khôn ThổTốn Mộc
1972Nhâm TýSơn Thượng Chi Thử

(Chuột trên núi)

Mộc +Tang Đố Mộc

(Gỗ cây dâu)

Khảm ThuỷCấn Thổ
1973Quý SửuLan Ngoại Chi Ngưu

(Trâu ngoài chuồng)

Mộc –Tang Đố Mộc

(Gỗ cây dâu)

Ly HoảCàn Kim
1974Giáp DầnLập Định Chi Hổ

(Hổ tự lập)

Thủy +Đại Khe Thủy

(Nước khe lớn)

Cấn ThổĐoài Kim
1975Ất MãoĐắc Đạo Chi Thố

(Thỏ đắc đạo)

Thủy –Đại Khe Thủy

(Nước khe lớn)

Đoài KimCấn Thổ
1976Bính ThìnThiên Thượng Chi Long

(Rồng trên trời)

Thổ +Sa Trung Thổ

(Đất pha cát)

Càn KimLy Hoả
1977Đinh TỵĐầm Nội Chi Xà

(Rắn trong đầm)

Thổ –Sa Trung Thổ

(Đất pha cát)

Khôn ThổKhảm Thuỷ
1978Mậu NgọCứu Nội Chi Mã

(Ngựa trong chuồng)

Hỏa +Thiên Thượng Hỏa

(Lửa trên trời)

Tốn MộcKhôn Thổ
1979Kỷ MùiThảo Dã Chi Dương

(Dê đồng cỏ)

Hỏa –Thiên Thượng Hỏa

(Lửa trên trời)

Chấn MộcChấn Mộc
1980Canh ThânThực Quả Chi Hầu

(Khỉ ăn hoa quả)

Mộc +Thạch Lựu Mộc

(Gỗ cây lựu đá)

Khôn ThổTốn Mộc
1981Tân DậuLong Tàng Chi Kê

(Gà trong lồng)

Mộc –Thạch Lựu Mộc

(Gỗ cây lựu đá)

Khảm ThuỷCấn Thổ
1982Nhâm TuấtCố Gia Chi Khuyển

(Chó về nhà)

Thủy +Đại Hải Thủy

(Nước biển lớn)

Ly HoảCàn Kim
1983Quý HợiLâm Hạ Chi Trư

(Lợn trong rừng)

Thủy –Đại Hải Thủy

(Nước biển lớn)

Cấn ThổĐoài Kim
1984Giáp TýỐc Thượng Chi Thử

(Chuột ở nóc nhà)

Kim +Hải Trung Kim

(Vàng trong biển)

Đoài KimCấn Thổ
1985Ất SửuHải Nội Chi Ngưu

(Trâu trong biển)

Kim –Hải Trung Kim

(Vàng trong biển)

Càn KimLy Hoả
1986Bính DầnSơn Lâm Chi Hổ

(Hổ trong rừng)

Hỏa +Lư Trung Hỏa

(Lửa trong lò)

Khôn ThổKhảm Thuỷ
1987Đinh MãoVọng Nguyệt Chi Thố

(Thỏ ngắm trăng)

Hỏa –Lư Trung Hỏa

(Lửa trong lò)

Tốn MộcKhôn Thổ
1988Mậu ThìnThanh Ôn Chi Long

(Rồng ôn hoà)

Mộc +Đại Lâm Mộc

(Gỗ rừng già)

Chấn MộcChấn Mộc
1989Kỷ TỵPhúc Khí Chi Xà

(Rắn có phúc)

Mộc –Đại Lâm Mộc

(Gỗ rừng già)

Khôn ThổTốn Mộc
1990Canh NgọThất Lý Chi Mã

(Ngựa trong nhà)

Thổ +Lộ Bàng Thổ

(Đất đường đi)

Khảm ThuỷCấn Thổ
1991Tân MùiĐắc Lộc Chi Dương

(Dê có lộc)

Thổ –Lộ Bàng Thổ

(Đất đường đi)

Ly HoảCàn Kim
1992Nhâm ThânThanh Tú Chi Hầu

(Khỉ thanh tú)

Kim +Kiếm Phong Kim

(Vàng mũi kiếm)

Cấn ThổĐoài Kim
1993Quý DậuLâu Túc Kê

(Gà nhà gác)

Kim –Kiếm Phong Kim

(Vàng mũi kiếm)

Đoài KimCấn Thổ
1994Giáp TuấtThủ Thân Chi Cẩu

(Chó giữ mình)

Hỏa +Sơn Đầu Hỏa

(Lửa trên núi)

Càn KimLy Hoả
1995Ất HợiQuá Vãng Chi Trư

(Lợn hay đi)

Hỏa –Sơn Đầu Hỏa

(Lửa trên núi)

Khôn ThổKhảm Thuỷ
1996Bính TýĐiền Nội Chi Thử

(Chuột trong ruộng)

Thủy +Giản Hạ Thủy

(Nước khe suối)

Tốn MộcKhôn Thổ
1997Đinh SửuHồ Nội Chi Ngưu

(Trâu trong hồ nước)

Thủy –Giản Hạ Thủy

(Nước khe suối)

Chấn MộcChấn Mộc
1998Mậu DầnQuá Sơn Chi Hổ

(Hổ qua rừng)

Thổ +Thành Đầu Thổ

(Đất trên thành)

Khôn ThổTốn Mộc
1999Kỷ MãoSơn Lâm Chi Thố

(Thỏ ở rừng)

Thổ –Thành Đầu Thổ

(Đất trên thành)

Khảm ThuỷCấn Thổ
2000Canh ThìnThứ Tính Chi Long

(Rồng khoan dung)

Kim +Bạch Lạp Kim

(Vàng sáp ong)

Ly HoảCàn Kim
2001Tân TỵĐông Tàng Chi Xà

(Rắn ngủ đông)

Kim –Bạch Lạp Kim

(Vàng sáp ong)

Cấn ThổĐoài Kim
2002Nhâm NgọQuân Trung Chi Mã

(Ngựa chiến)

Mộc +Dương Liễu Mộc

(Gỗ cây dương)

Đoài KimCấn Thổ
2003Quý MùiQuần Nội Chi Dương

(Dê trong đàn)

Mộc –Dương Liễu Mộc

(Gỗ cây dương)

Càn KimLy Hoả
2004Giáp ThânQuá Thụ Chi Hầu

(Khỉ leo cây)

Thủy +Tuyền Trung Thủy

(Nước trong suối)

Khôn ThổKhảm Thuỷ
2005Ất DậuXướng Ngọ Chi Kê

(Gà gáy trưa)

Thủy –Tuyền Trung Thủy

(Nước trong suối)

Tốn MộcKhôn Thổ
2006Bính TuấtTự Miên Chi Cẩu

(Chó đang ngủ)

Thổ +Ốc Thượng Thổ

(Đất nóc nhà)

Chấn MộcChấn Mộc
2007Đinh HợiQuá Sơn Chi Trư

(Lợn qua núi)

Thổ –Ốc Thượng Thổ

(Đất nóc nhà)

Khôn ThổTốn Mộc
2008Mậu TýThương Nội Chi Thư

(Chuột trong kho)

Hỏa +Thích Lịch Hỏa

(Lửa sấm sét)

Khảm ThuỷCấn Thổ
2009Kỷ SửuLâm Nội Chi Ngưu

(Trâu trong chuồng)

Hỏa –Thích Lịch Hỏa

(Lửa sấm sét)

Ly HoảCàn Kim
2010Canh DầnXuất Sơn Chi Hổ

(Hổ xuống núi)

Mộc +Tùng Bách Mộc

(Gỗ tùng bách)

Cấn ThổĐoài Kim
2011Tân MãoẨn Huyệt Chi Thố

(Thỏ)

Mộc –Tùng Bách Mộc

(Gỗ tùng bách)

Đoài KimCấn Thổ
2012Nhâm ThìnHành Vũ Chi Long

(Rồng phun mưa)

Thủy +Trường Lưu Thủy

(Nước chảy mạnh)

Càn KimLy Hoả
2013Quý TỵThảo Trung Chi Xà

(Rắn trong cỏ)

Thủy –Trường Lưu Thủy

(Nước chảy mạnh)

Khôn ThổKhảm Thuỷ
2014Giáp NgọVân Trung Chi Mã

(Ngựa trong mây)

Kim +Sa Trung Kim

(Vàng trong cát)

Tốn MộcKhôn Thổ
2015Ất MùiKính Trọng Chi Dương

(Dê được quý mến)

Kim –Sa Trung Kim

(Vàng trong cát)

Chấn MộcChấn Mộc
2016Bính ThânSơn Thượng Chi Hầu

(Khỉ trên núi)

Hỏa +Sơn Hạ Hỏa

(Lửa trên núi)

Khôn ThổTốn Mộc
2017Đinh DậuĐộc Lập Chi Kê

(Gà độc thân)

Hỏa –Sơn Hạ Hỏa

(Lửa trên núi)

Khảm ThuỷCấn Thổ
2018Mậu TuấtTiến Sơn Chi Cẩu

(Chó vào núi)

Mộc +Bình Địa Mộc

(Gỗ đồng bằng)

Ly HoảCàn Kim
2019Kỷ HợiĐạo Viện Chi Trư

(Lợn trong tu viện)

Mộc –Bình Địa Mộc

(Gỗ đồng bằng)

Cấn ThổĐoài Kim
2020Canh TýLương Thượng Chi Thử

(Chuột trên xà)

Thổ +Bích Thượng Thổ

(Đất tò vò)

Đoài KimCấn Thổ
2021Tân SửuLộ Đồ Chi Ngưu

(Trâu trên đường)

Thổ –Bích Thượng Thổ

(Đất tò vò)

Càn KimLy Hỏa
2022Nhâm DầnQuá Lâm Chi Hổ

(Hổ qua rừng)

Kim +Kim Bạch Kim

(Vàng pha bạc)

Khôn ThổKhảm Thủy
2023Quý MãoQuá Lâm Chi Thố

(Thỏ qua rừng)

Kim –Kim Bạch Kim

(Vàng pha bạc)

Tốn MộcKhôn Thổ
2024Giáp ThìnPhục Đầm Chi Lâm

(Rồng ẩn ở đầm)

Hỏa +Phú Đăng Hỏa

(Lửa đèn to)

Chấn MộcChấn Mộc
2025Ất TỵXuất Huyệt Chi Xà

(Rắn rời hang)

Hỏa –Phú Đăng Hỏa

(Lửa đèn to)

Khôn ThổTốn Mộc
2026Bính NgọHành Lộ Chi Mã

(Ngựa chạy trên đường)

Thủy +Thiên Hà Thủy

(Nước trên trời)

Khảm ThủyCấn Thổ
2027Đinh MùiThất Quần Chi Dương

(Dê lạc đàn)

Thủy –Thiên Hà Thủy

(Nước trên trời)

Ly HỏaCàn Kim
2028Mậu ThânĐộc Lập Chi Hầu

(Khỉ độc thân)

Thổ +Đại Trạch Thổ

(Đất nền nhà)

Cấn ThổĐoài Kim
2029Kỷ DậuBáo Hiệu Chi Kê

(Gà gáy)

Thổ –Đại Trạch Thổ

(Đất nền nhà)

Đoài KimCấn Thổ
2030Canh TuấtTự Quan Chi Cẩu

(Chó nhà chùa)

Kim +Thoa Xuyến Kim

(Vàng trang sức)

Càn Kim

Ly Hỏa


Bài viết trình bày ngũ hành là gì và các kiến thức liên quan cho dân môi giới bất động sản. Để có thể cập nhật các kiến thức cùng chủ đề, hãy theo dõi mục tin tức 101home nhé!

Nguồn: https://101home.vn/ngu-hanh-la-gi-va-nhung-kien-thuc-lien-quan/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Top điều cần biết về thủ tục đăng bộ

Top Lưu Ý Khi Mua Đất Củ Chi

Kinh Nghiệm Tư Vấn Phong Thủy Tuổi – Cung Mạng